Giải đáp mọi thắc mắc về mác vật liệu xây dựng

28/12/2020
Giải đáp mọi thắc mắc về mác vật liệu xây dựng
Mác của vật liệu xây dựng là gì và cấu tạo rỗng của vật liệu ra sao đều là những vấn đề thắc mắc của nhiều người trong quá trình thi công. Bởi thực sự không dễ dàng để hiểu rõ những từ ngữ chuyên ngành nếu bạn không phải là người trong nghề. Hiểu được tình trạng chung đó, bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích sâu vào các khái niệm, đồng thời cung cấp đến bạn bảng tra vật liệu xây dựng để bạn tham khảo.

Tìm hiểu khái niệm mác của vật liệu xây dựng là gì?

Thực chất mác của vật liệu xây dựng là cách gọi khái quát chung của các loại vật liệu xây dựng, gồm có xi măng và bê tông. Vì thế, việc tìm hiểu khái niệm thực tế là giải đáp cho câu hỏi: Mác bê tông là gì hay mác xi măng là gì?

Được biết, mác bê tông là đại lượng dùng để biểu thị cho cường độ chịu nén của bê tông sau khi đổ được 28 ngày. Theo tiêu chuẩn Việt Nam trước đây, mác bê tông được ký hiệu là chữ M. Tuy nhiên hiện nay, ta sẽ thấy đa phần trong các bản vẽ xây dựng sẽ ký hiệu là chữ B. Điều này gây không ít những nhầm lẫn cho người dùng. Nhưng vì sao lại như vậy? Bởi vì B là ký hiệu cho cấp độ bền của bê tông. Nó được xác định từ kết quả nén mẫu hình trụ. Tức là thay vì lấy mẫu lập phương thì người ta sẽ lấy mẫu hình trụ cho nén để ra cường độ. Vì vậy, hiện nay lý hiệu B sẽ thay thế cho ký hiệu M.

Mác của vật liệu xây dựng cũng có rất liệu loại. Những loại phổ biến thường là mác xi măng 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600.

Tham khảo: Báo giá vật liệu xây dựng hôm nay

Bảng tra cứu mác của vật liệu xây dựng

Bảng tra cứu vật liệu mác bê tông

Loại bê tông

Xi măng PC30 (kg)

Cát vàng

(m3)

Đá

(m3)

Nước

(lít)

Bê tông mác 100, đá 4*6

200

0.531

0.936

170

Bê tông mác 150, đá 4*6

257.5

0.513

0.922

170

Bê tông mác 200, đá 1*2

288

0.505

0.9132

189.6

Bê tông mác 250, đá 1*2

350

0.48

0.899

189.6

Bê tông mác 300, đá 1*2

415

0.45

0.9

178.4

Bê tông mác 150, đá 2*4

450

0.5084

0.887

180

Bê tông mác 200, đá 2*4

272

0.482

0.913

180

Bê tông mác 250, đá 2*4

330

0.4633

0.9

180

Bê tông mác 300, đá 2*4

393

0.4243

0.887

184.5

Bảng tra cứu vật liệu cho 1m3 bê tông dùng với xi măng PCB30 và cốt liệu có hạt 1*2cm

Mác bê tông

Xi măng

( kg)

Cát vàng

(m3)

Đá 1*2

(m3)

Nước

(lít)

150

288.025

0.505

0.913

185

200

350.550

0.481

0.900

185

250

415.125

0.455

0..887

185

Một số lưu ý về tầm quan trọng của tỷ lệ nước trong vữa xây hoặc bê tông như sau:

Tỷ lệ nước và xi măng khi trộn

  • Bê tông sẽ không phát triển hết cường độ nếu vữa xây hoặc bê tông khô do dùng ít nước. Và ngược lại, bê tông sẽ lâu phát triển và tốn kém nhiều thứ nếu lượng nước quá nhiều. Chính vì vậy, để tránh xảy ra tình trạng trên, nhiều người khuyên dùng các biện pháp hỗ trợ như trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia.
  • Thực chất, không có công thức nào định sẵn lượng nước cho phù hợp. Tất cả đều tùy thuộc vào trình trạng thực tế, kinh nghiệm tích lũy trong quá trình thi công.

Bảng tra cứu trọng lượng riêng của một số loại vật liệu xây dựng:

STT

TÊN VẬT LIỆU SẢN PHẨM

TRỌNG LƯỢNG/ ĐƠN VỊ

1

Cát nhỏ

1.20 tấn/m3

2

Cát vừa

1.40 tấn/m3

3

Sỏi các loại

1.56 tấn/m3

4

Đá đặc nguyên khai

2.75 tấn/m3

5

Đá dăm 0.5cm đến 2.0 cm

1.60 tấn/m3

6

Đá dăm 3.0 cm đến 8.0 cm

1.55 tấn/m3

7

Đá hộc 15 cm

1.50 tấn/m3

8

Gạch vụn

1.35 tấn/m3

9

Xỉ than các loại

0.75 tấn/m3

10

Đá thịt

1.40 tấn/m3

11

Vữa vôi

1.75 tấn/m3

12

Vữa tam hợp

1.80 tấn/m3

13

Vữa bê tông

2.35 tấn/m3

14

Bê tông gạch vỡ

1.60 tấn/m3

15

Khối xây gạch đặc

1.80 tấn/m3

16

Khối xây gạch có lỗ

1.50 tấn/m3

17

Khối xây đá hộc

2.40 tấn/m3

18

Bê tông thường

2.20 tấn/m3

19

Bê tông cốt thép

2.50 tấn/m3

20

Bê tông bọt để ngăn cách

0.40 tấn/m3

21

Bê tông bọt để xây dựng

0.90 tấn/m3

22

Bê tông thạch cao với xỉ lò cao

1.30 tấn/m3

23

Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối

1.00 tấn/m3

24

Bê tông rất nặng với gang dập

3.70 tấn/m3

25

Bê tông nhẹ với xỉ hạt

1.15 Kg/ viên

26

Bê tông nhẹ với keramzit

1.20 Kg/ viên

27

Gạch chỉ các loại

2.30 Kg/ viên

28

Gạch lá nem 20*20*1.5 cm

1.00 Kg/ viên

29

Gạch lá dừa 20*20*3.5 cm

1.10 Kg/ viên

30

Gạch lá dừa 15.8*15.8*3.5 cm

1.60 Kg/ viên

31

Gạch xi măng lát vỉa hè 30*30*1.5 cm

7.60 Kg/ viên

32

Gạch thẻ 5*10*20 cm

1.60 Kg/ viên

33

 Gạch nung 4 lỗ 10*10*20 cm

1.45 Kg/ viên

34

Gạch nung 4 lỗ vuông 20*9*9 cm

4.40 Kg/ viên

35

Gạch hourdis các loại

2.15 Kg/ viên

36

Gạch trang trí 20*20*6 cm

0.75 Kg/ viên

37

Gạch xi măng hoa 15*15*1.5 cm

0.70 Kg/ viên

38

Gạch xi măng hoa 20*10*1.5 cm

0.16 Kg/ viên

39

Gạch men sứ 10*10*0.6 cm

0.25 Kg/ viên

40

Gạch men sứ 15*15*0.5 cm

56.0 Kg/ viên

41

Gạch lát granito

1.20 Kg/ viên

42

Ngói móc

3.20 Kg/ viên

43

Ngói mái 13 viên/m2

3.00 Kg/ viên

44

Ngói mái 15 viên/m2

2.10 Kg/ viên

45

Ngói mái 22 viên/m2

1.90 Kg/ viên

46

Ngói bò dài 33 cm

2.10 Kg/ viên

47

Ngói bò dài 39 cm

2.40 Kg/ viên

48

Ngói bò dài 45cm

2.60 Kg/ viên

49

Ngói vảy cá làm tường hoa

0.96 Kg/ viên

50

Tấm fibro xi măng sóng

15.0 tấn/m3

51

Tôn sóng

8.00 tấn/m3

52

Ván gỗ dán

0.65 tấn/m3

53

Vôi nhuyễn ở thế đặc

1.35 tấn/m3

Xem thêm một số bảng báo giá thép xây dựng của chúng tôi ngay dưới đây

Báo giá thép Pomina.

Báo giá thép Miền Nam.

Báo giá thép Việt Nhật.

Báo giá thép Hòa Phát.

Trình bày trạng thái về cấu tạo rỗng của vật liệu

mác của vật liệu

Định nghĩa: Độ rỗng của vật liệu là thể tích rỗng chứa trong một đơn vị thẻ tích tự nhiên.

Công thức: Việc xác định độ rỗng của vật liệu  được thực hiện thông qua cachs tính toán từ công thức:

 r=Vr/V0= V0-Va/ V0= 1- Va / V0 = 1- ƿv / ƿo

Trong đó:

  • Vr : thể tích rỗng.
  • V0 : thể tích tự nhiên của vật liệu.
  • Va: Thể tích hoàn toàn đặc.
  • ƿv: khối lượng thể tích.
  • Ƿo:khối lượng riêng.

Tính chất độ rỗng của vật liệuNếu độ rỗng của vật liệu càng nhỏ thì cường độ của vật liệu càng cao. Khi đó, độ chống thấm cũng càng tốt. Và ngược lại, nếu độ rỗng của vật liệu càng lớn thì khả năng chịu lực của vật liệu giảm song khả năng cách âm, cách nhiệt vẫn tốt.

Tham khảo: Báo giá xi măng mới nhất

Phân loại lỗ rỗng:

  • Phân loại theo tính chất: lỗ rỗng hở và lỗ rỗng kín.
  • Phân loại theo hình dạng: dạng cầu và dạng hộp là hai dạng phổ biến; ngoài ra còn có nhiều dạng khác.

Xin gửi đến bạn thông tin hữu ích về mác của vật liệu xây dựng. Kho Thép Xây Dựng hân hạnh được phục vụ quý khách hàng.

Đặc biệt hơn nữa. tổng công ty kho thép xây dựng chúng tôi chuyên cung cấp các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát đá xi măng, sắt thép. Để nhận sự tư vấn, báo giá thép việt mỹ, hòa phát, pomina, miền nam.. hay giá cát xây dựng, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây :

Tổng công ty Kho thép xây dựng – Nhà phân phối sắt thép uy tín số 1 toàn quốc

Hotline: 0852.852.386

Website: www.khothepxaydung.com

Rate this post