Mật Độ Xây Dựng Là Gì

Tóm tắt nội dung
Để hoàn thành một công trình như mong muốn, ngoài việc lập bản vẽ thiết kế nhà ở, bạn nên tìm hiểu thêm những thông tin về mật độ xây dựng tại địa phương mình sinh sống để có các giải pháp quy hoạch công trình một cách hợp lý nhất. Do vậy, trong chuyên mục thiết kế nhà đẹp hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn những nội dung về mật độ xây dựng là gì và cách tính mật độ xây dựng như thế nào. Mời các bạn độc giả cùng tham khảo sau đây nhé.
Mật độ xây dựng là gì?
Mật độ xây dựng là nội dung mà hầu hết các chủ đầu tư đều rất quan tâm khi thiết kế và thi công nhà ở. Bởi được biết với bất kỳ dự án công trình xây dựng nào cũng vậy, đều phải dựa trên các quy chuẩn về thiết kế nhà cao tầng, về kỹ thuật xây dựng và về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng, mật độ xây dựng được phân thành hai loại: Mật độ xây dựng thuần ( Net-tô) và mật độ xây dựng gộp ( Brut-tô).
Mật độ xây dựng thuần (Net-tô):
Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ về diện tích chiếm đất của công trình xây dựng như nhà ở, biệt thự, khu trung cư,… trên tổng thể diện tích các cả lô đất. Tuy nhiên, diện tích tổng thể của lô đất không tính các công trình xây dựng bên ngoài như hồ bơi, khu thể thao, khu vui chơi giải trí.
Để giúp bạn hiểu rõ về nội dung của khái niệm này, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ cho bạn tham khảo như sau:
Ví dụ 1 về mật độ xây dựng
Bạn có diện tích đất nhà hiện là: 5*20= 100m2
Phần diện tích bạn dùng để xây nhà là: 5*17= 85m2
Diện tích phần sân trước nếu bạn chừa lại 3m: 5*2= 10m2
Diện tích phần sân trước nếu chỉ chừa 1m: 5m2
Như vậy, ta tính được mật độ xây nhà bằng:
(85/100)*100%= 85%
Điều này nghĩa là 85% là phần để xây dựng, còn lại 15% là phần chừa sân.
Một ví dụ khác để bạn nắm chắc hơn như sau:
Ví dụ 2 về mật độ xây dựng
Diện tích phần đất nhà bạn là: 5*20= 100m2
Diện tích để xây nhà là: 5*18= 90m2
Sân trước chừa 3m thì diện tích là: 5*2= 10m2
Vậy mật độ xây dựng nhà bạn được tính như sau:
(90/100)*100%= 90%
Trong đó, phần để xây dựng là 90%, 10% còn lại là phần chừa sân.
Để biết rõ thêm mật độ xây dựng là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mật độ xây dựng gộp là gì nhé !
Mật độ xây dựng gộp
Mật độ xây dựng gộp (Brut-tô): Mật độ xây dựng gộp của một khu đô thị được tính bằng tỷ lệ phần trăm diện tích các công trình trong khu vực đô thị trên toàn bộ điện tích của khu đất. Khu đất này bao gồm toàn bộ diện tích không gian xung quanh, đường xá, bãi cỏ,…
Mật độ xây dựng nhà ở
Mật độ xây dựng nhà ở còn được phân loại dựa theo đặc trưng của các công trình. Gồm có các loại sau:
- Mật độ xây dựng nhà ở cá nhân, riêng lẻ.
- Mật độ xây dựng nhà là nhà phố
- Mật độ xây dựng nhà ở biệt thự
- Mật độ xây dựng nhà ở chung cư
Dưới đây là các bảng tra cứu mật độ xây dựng nhà ở
Bảng mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng
Chiều cao xây dựng công trình (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | ||
Nhỏ hơn hoặc bằng 5.000m2 | 10.000m2 | Lớn hơn hoặc bằng 20.000m2 | |
10 | 70 | 70 | 60 |
13 | 70 | 65 | 55 |
16 | 70 | 60 | 52 |
19 | 70 | 56 | 48 |
22 | 70 | 52 | 45 |
25 | 70 | 49 | 43 |
28 | 70 | 47 | 41 |
31 | 70 | 45 | 39 |
34 | 70 | 43 | 37 |
37 | 70 | 41 | 36 |
40 | 70 | 40 | 35 |
>40 | 70 | 40 | 35 |
Mật độ xây dựng ở đô thị
Diện tích lô đất
M2 |
<50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | |
Mật độ xây dựng tối đa | Khu vực nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Khu vực ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
Ghi chú:
- 7 quận nội thành trung tâm: quận 1,3,4,5,10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
- 9 quận nội thành: quận 2,6,7,10,11, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Gò Vấp.
- 4 quận và 4 huyện ở ngoại thành: quận 9, 12, Thủ Đức, quận Bình Tân, các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
Bảng mật độ xây dựng công trình chung cư
Chiều cao xây dựng công trình | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
Nhỏ hơn hoặc bằng 3000m2 | 10.000m2 | 18.000m2 | Lớn hơn hoặc bằng 35.000m2 | |
=<16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 53 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
Mật độ xây dựng cho nhóm nhà dịch vụ trong đô thị
Chiều cao xây dựng công trình | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
<=3000m2 | 10.000m2 | 18.000m2 | >=35.000m2 | |
<=16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 72 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 44 | 42 |
46 | 80 | 46 | 45 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
Cách tính mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được tính như thế nào, cùng theo dõi bài đọc tiếp nhé.
Theo đó, những hướng dẫn về cách tính mật độ xây dựng công trình kiến trúc nhà ở đã được Sở Xây dựng thống nhất trong Ban hành:” Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. Nhằm mục đích để những cơ quan có thẩm quyền thẩm định khi cấp giấy phép xây dựng cho các công trình có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình như sau:
(%) Mật độ xây dựng= [Diện tích chiếm đất của công trình xây dựng(m2)/ Tổng diện tích lô đất xây dựng(m2)] * 100% |
Trong đó:
Diện tích phần chiếm đất công trình kiến trúc được xét theo hình chiếu bằng của công trình ( Trừ nhà phố, nhà có sân vườn).
Diện tích phần chiếm đất của công trình không bao gồm diện tích các phần: hồ bơi, sân thể thao, tiểu cảnh trang trí,…
Công thức tính mật độ xây dựng nhà ở
Ngoài cách tính mật độ xây dựng thủ công như trên, chúng tôi còn cung cấp đến bạn công thức tính khác về mật độ xây dựng công trình. Mời bạn cùng tham khảo:
Trong đó:
- Nt là mật độ xây dựng khu đất cần tính
- Ct là diện tích phần đất cần tính
- Ca là diện tích khu đất cận trên
- Cb là diện tích khu đất cận dưới
- Na là mật độ xây dựng cận trên tương ứng với Ca trong bảng
- Nb là mật độ xây dựng cận dưới tương ứng với Cb trong bảng
Quy định về mật độ xây dựng nhà ở tại thành phố Hồ Chí Minh
Tính mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh được căn cứ vào các quyết định sao:
“Căn cứ Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (Căn cứ chung)”;
“Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”;
“Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 : Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Bảng tỷ lệ những hạng mục xây dựng cho công trình nhà xưởng công nghiệp
STT | Loại đất | Tỷ lệ (%) |
1 | Nhà máy, kho tàng | >=55 |
2 | Các khu kỹ thuật | >=1 |
3 | Các công trình hành chính, dịch vụ | >=1 |
4 | Giao thông | >=8 |
5 | Cây xanh | >=10 |
Có thể thấy theo quy chuẩn trên thì diện tích lô đất càng lớn thì mật độ xây dựng càng bị thu hẹp.
Tham khảo: báo giá cát xây dựng. Báo giá thép việt mỹ
Trong các quy chuẩn, mật độ xây dựng được quy định đó là mật độ xây dựng thuần, không nằm trong các hạng mục như vườn cây, đường xá,…
Trong bản vẽ quy hoạch 1/1500 thường sẽ được ghi rõ diện tích các hạng mục và cả mật độ xây dựng nhằm tiện cho việc theo dõi, quản lý.
Những nội dung về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao công trình được ghi trên giấy xin phép xây dựng. Do vậy, chủ đầu tư hoặc người được uỷ quyền trước khi nộp hồ sơ xin phép xây dựng có quyền gửi đơn đề nghị lên phòng quản lý đô thị yêu cầu cung cấp các thông tin quy hoạch của lô đất.
Tìm hiểu thêm về khoảng lùi xây dựng
Khoảng lùi trong xây dựng được hiểu là đường ranh giới phân định giữa phần đất lô với phần đất dành cho đường giao thông hay các công trình hạ tầng công cộng.
Khoảng lùi của công trình được thể hiện trong Đồ án quy hoạch thiết kế đô thị. Dưới đây là các quy định phải tuân thủ về khoảng lùi xây dựng:
- Trường hợp không phải chừa khoảng lùi xây dựng đối với lộ giới tuyến đường từ 19m đến nhỏ hơn 22m và công trình xây dựng dưới 22m.
- Với công trình xây dựng cao từ 25m thì khoảng lùi này là 3m tính từ vỉa hè.
- Công trình cao từ 28m trở lên thì có khoảng lùi xây dựng ít nhất là 6m.
- Nếu lộ giới tuyến đường là 22m trở lên và đôj cao công trình là 25m thì không cần phải chừa khoảng lùi xây dựng.
Chiều cao xây dựng công trình | <=16 19 22 25 >=28 | ||||
Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng | |||||
<19 | 0 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19<22 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 |
22<25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 |
Như vậy, quy định về khoảng lùi trong xây dựng sẽ tuỳ vào vị trí của từng ngôi nhà.
Trên đây, chúng tôi đã giải thích cho bạn hiểu mật độ xây dựng là gì. Để chuẩn bị tốt cho công trình xây dựng sắp tới, ngoài việc nắm bắt các thuật ngữ xây dựng, giá sắt thép xây dựng, giá cát xây dựng và giá các vật liệu xây dựng khác, quý khách vui lòng gọi Hotline 0852.852.386 để được tư vấn tốt hơn. XIn cảm ơn!
Xem thêm: Báo giá thép Pomina.