Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng Chính Xác Nhất Hiện Nay

Tóm tắt nội dung
Trước khi tiến hành thi công công trình, nhiều chủ đầu tư luôn quan tâm đến tiêu chuẩn cát xây dựng để lựa chọn loại cát phù hợp với công trình nhà ở. Vậy tiêu chuẩn cát xây dựng là gì và có những yêu cầu kỹ thuật nào? Để giúp bạn hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn cát xây dựng cũng như cập nhật tình hình giá cát xây dựng mới nhất tại Hà Nội, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ thông tin đến cho bạn. Đọc ngay nhé!
Tìm hiểu tiêu chuẩn cát xây dựng theo TCVN 1770:1986
Trước khi tìm hiểu những thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng, bạn cần hiểu khái niệm tiêu chuẩn cát xây dựng là gì? Tiêu chuẩn cát xây dựng là những thông số yêu cầu kỹ thuật đối với các loại cát xây dựng đã được nhà nước quy định. Cụ thể như sau:
Cát xây dựng TCVN 1770:1987 đã thay thế cho TCVN 1770:1975, được áp dụng cho các loại cát thiên nhiên đặc chắc.
Cát xây dựng theo TCVN này được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng, bao gồm: làm cốt liệu cho bê tông nặng hoặc cho vữa thông thường, làm lớp đệm cho đường sắt xe lửa, xây dựng đường ô tô,…
Yêu cầu kỹ thuật đối với cát dùng cho bê tông nặng
Tên chỉ tiêu | Mức độ theo nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
Mô Đun độ lớn | Lớn hơn 2.5- 3.3 | 1-2.5 | 1-2 | >0.7>1 |
Khối lượng thể tích kg/m3, không nhỏ hơn | 1400 | 1300 | 1200 | 1150 |
Lượng hạt < 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn | 10 | 10 | 20 | 35 |
Yêu cầu kỹ thuật đối với cát dùng trong vữa xây
Đối với cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật như bảng dưới đây:
Tên chỉ tiêu | Mức cát theo nhóm vữa | |
Nhỏ hơn 75 | Lớn hơn hoặc bằng 75 | |
|
0.7 | 1.5 |
|
Không | Không |
|
Không | Không |
|
1150 | 1250 |
|
2 | 1 |
|
10 | 3 |
|
35 | 20 |
|
Mẫu hai | Mẫu chuẩn |
Tiêu chuẩn các loại cát xây dựng hiện nay
Tiêu chuẩn cát vàng trong xây dựng

Cát vàng là loại cát dùng phổ biến trong việc làm cốt liệu đổ bê tông. Loại cát này có những tiêu chuẩn như sau:
- Cát vàng có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc nhân tạo. Tuy nhiên, để hiệu quả làm cốt liệu tốt nhất thì bạn nên sử dụng loại cát khai thác từ thiên nhiên như sông, suối, biển,..Kích thước cát dùng trong đổ bê tông thường khoảng từ 0.14mm đến 5mm.
- Cát dùng để trọn phải đảm bảo sạch sẽ, không lẫn tạp chất như sạn, hạt đều và tròn. Muốn như vậy thì vị trí bãi chưa cát phải khô ráo, không ẩm ướt, cách xa vị trí các bãi khác.
- Một lưu ý là không nên sử dụng cát mịn để đổ bê tông. Vì được biết cát mịn là loại dễ chứa nhiều tạp chất như bụi, bùn, sét,…Do vậy sẽ tạo nên một lớp màng mỏng trên bề mặt bê tông, làm độ kết dính của hỗn hợp bị giảm.
Tiêu chuẩn cát đen trong xây dựng
Được tìm thấy ở lớp bồi tích phù sa, cát đen chính là hỗn hợp các loại cát mịn bóng có màu đen.
Cát đen hay còn được gọi là cát mịn được dùng phổ biến nhất trong xây dựng. Với đặc điểm như hạt nhỏ, cát sạch, hạt đều nhau. Và màu hơi sẫm đến trắng xám nên thường được trộn cùng với xi măng. Để làm vữa trát bề mặt của công trình như tường trần, sàn… tạo độ phẳng và mịn.
So với cát vàng thì cát đen có giá thành rẻ hơn nên được dùng phổ biến trong xây dựng
Tiêu chuẩn cát san khi xây lấp nền
Thực tế vẫn chưa có những tiêu chuẩn cụ thể nào đối với loại cát san. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của nhiều người, đặc biệt là các kỹ sư thiết kế xây dựng thì cát san lấp nền có những tiêu chuẩn như sau:
Cát san lấp nền được sử dụng làm nền nhà cho các nền đất. Nền đất này ở trạng thái bão hoà với nước như: nền đất bùn, đất pha cát, đất sét,…và độ dày của lớp đất này thường khoảng từ 3 mét trở lại hoặc bằng. Với các công trình có những yêu cầu về chống mài mòn, xâm thực thì cát san có thêm một số tiêu chuẩn đáp ứng: độ mặn, độ chua, thành phần hạt,…
Báo giá cát xây dựng Hà Nội mới nhất năm 2020
Bên cạnh nhu cầu tìm hiểu tiêu chuẩn cát xây dựng thì một vấn đề mà các khách hàng không ngừng quan tâm hiện nay là giá cả cát như thế nào. Dễ dàng thấy rằng, trước tình hình dịch Covid 19 đang diễn ra phức tạp khiến cho giá sản phẩm trên thị trường không ngừng biến động theo. Các mặt hàng cát xây dựng liên tục tăng giảm thất thường. Chính vì vậy, quý khách hàng vui lòng cập nhật giá ở nhiều thời điểm khác nhau tại website: khothepxaydung.com.
Sau đây, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng báo giá cát xây dựng Hà Nội nhanh nhất và đầy đủ nhất hôm nay:
Bảng báo giá cát xây dựng tại khu vực Hà Nội
STT | Tên chủng loại cát xây dựng | Tính M3 | Giá có VAT 10% |
1 | Cát xây tô | 150.000 | 160.000 |
2 | Cát bê tông loại 1 | 300.000 | 330.000 |
3 | Cát bê tông loại 2 | 250.000 | 270.000 |
4 | Cát vàng hạt | 250.000 | 260.000 |
5 | Cát đen | 110.000 | 120.000 |
6 | Cát San Lấp | 95.000 | 95.000 |
Xem thêm một số bảng báo giá thép xây dựng của chúng tôi phía dưới đây
- Báo giá thép Pomina.
- Báo giá thép Miền Nam.
- Báo giá thép Việt Nhật.
- Báo giá thép Hòa Phát.
- bảng giá thép việt mỹ
Tiêu chuẩn vữa xây dựng mới nhất
Phạm vi áp dụng đối với tiêu chuẩn vữa xây dựng
Tiêu chuẩn về vữa xây dựng được áp dụng cho các loại vữa có sử dụng chất dính vô cơ. Và không áp dụng đối với các loại vữa như: vữa có khả năng chịu axit, vữa xi măng polyme, vữa chống được phóng xạ.
Những yêu cầu vật liệu dùng cho vữa
- Sử dụng xi măng có chất lượng tương ứng với từng loại vữa, theo tiêu chuẩn: TCVN 1997, TCVN 2682:1999, TCVN 4033:1995, TCVN 1995.
- Lựa chọn vôi canxi làm nguyên liệu phải nhuyễn, khối lượng thể tích lớn hơn 1400kg/m3. Yêu cầu phải được lọc qua sàng 2.5mm.
- Phải sử dụng đất sét béo, hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng. Có thể sử dụng thêm các chất phụ gia khoáng, phụ gia hoá học để trộn, tùy vào tính chất các loại vữa yêu cầu.
- Tỷ lệ nước phù hợp với TCVN 4506:1987.
- Chất lượng cát phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam 1770:1986.
Những chỉ tiêu chất lượng vữa tươi xây dựng
STT | Tên các chỉ tiêu | Loại vữa | ||
Xây | Thô | Mịn | ||
1 | Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất | 5 | 2.5 | 1.25 |
2 | Độ lưu động
|
165-195 | 175-205 | 175-205 |
3 | 145-175 | 155-185 | 155-185 | |
4 | Khả năng giữ độ lưu động
|
65 | 65 | 65 |
5 | 75 | 75 | 75 | |
6 | Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn | 150 | 150 | 150 |
7 | Hàm lượng ion clo trong vữa, % không lớn hơn | 0.1 | 0.1 | 0.1 |
Trọng lượng riêng vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam
Dưới đây là bảng trọng lượng vật liệu xây dựng theo TCVN:
Tên vật liệu xây dựng | Trọng lượng ( T/m3) |
Cát nhỏ( cát đen) | 1.20 |
Cát vàng ( cát vừa) | 1.40 |
Đá đặc nguyên khai | 2.75 |
Vữa bê tông | 2.35 |
Bê tông gạch vỡ | 1.60 |
Khối xây gạch đặc | 1.80 |
Khối xây gạch có lỗ | 1.50 |
Khối xây đá hộc | 2.40 |
Bê tông bọt để ngăn cách | 0.40 |
Bê tông bọt để xây dựng | 0.90 |
Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1.30 |
Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1.0 |
Gạch chỉ các loại | 2.3 |
Vữa vôi | 1.75 |
Vữa tam hợp | 1.80 |
Vữa bê tông | 2.35 |
Bê tông thường | 2.2 |
Bê tông cốt thép | 2.5 |
Đất thịt | 1.4 |
Xin gửi đến quý khách hàng những thông tin tham khảo về tiêu chuẩn cát xây dựng. Để chuẩn bị tốt các vật liệu xây dựng như sắt thép xây dựng, cát xây dựng, xi măng.. cho các công trình sắp tới vui lòng quý khách gọi Hotline : 0852.852.386
Chân thành cảm ơn !