Báo giá thép dana ý mới nhất 2020

28/12/2020 admin
Báo giá thép dana ý mới nhất 2020

Thép là một loại vật liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống, có tính ứng dụng cao trong rất nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng. Đối với mỗi công trình từ lớn tới bé, thép đều đóng vai trò như một bộ khung xương, đảm nhiệm công việc chịu lực, giảm sức nặng cho cả công trình. Trong các hạng mục cần đầu tư khi thi công công trình, việc đầu tư xứng đáng cho những loại thép chất lượng cao chưa bao giờ là thừa thãi. Muốn làm được điều này bạn cần tham khảo những sản phẩm thép có mặt trên thị trường cũng như giá bán của chúng. Kho Thép Xây Dựng sẽ giới thiệu tới bạn một thương hiệu vô cùng uy tín là thép Dana Ý, hãy tìm hiểu về những sản phẩm của thương hiệu này cũng như báo giá thép dana ý mới nhất.

Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Thép DANA-Ý

đại sảnh công ty thép dana - ý
đại sảnh công ty thép dana – ý

Công ty cổ phần thép Dana Ý ( DANA – Y STEEL JOINT STOCK COMPANY) là nhà sản xuất thép với quy mô chuyên nghiệp đầu tiên tại miền Trung. Nhà máy thép Dana Ý với diện tích 170.000 m2, vốn đầu tư hơn 1500 tỷ đồng, được tọa lạc tại khu công nghiệp Thanh Vinh, thành phố Đà Nẵng.

Nhà máy được đầu tư đồng bộ khép kín với công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất thép nhập khẩu từ Italy và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008.

Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là Sản xuất sắt, thép, gang: sản xuất các loại thép xây dựng; bán buôn kim loại và quặng kim loại: bán buôn sắt thép; bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân đầu vào: bán buôn vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp; gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.

Chất lượng thành phẩm đều được kiểm soát chặt chẽ bởi các chuyên gia nước ngoài. Công suất trung bình nhà máy đạt 400.000 tấn/ năm. Phân xưởng sản xuất thép bê tông, thép thanh vằn từ phi 06 tới 32, đáp ứng các nhu cầu cao và đa dụng trong xây dựng.

Phân loại thép Dana Ý

Thép cuộn Dana Ý

Trong những sản phẩm thép được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường vật liệu xây dựng hiện nay không thể thiếu sản phẩm thép cuộn. Sản phẩm này được ứng dụng trong gần như mọi loại công trình từ lớn tới bé: chung cư cao tầng hay những công trình dân dụng nhỏ đều có dùng tới thép cuộn trong quá trình thi công.

Về hình dáng cảm quan bề ngoài, thép cuộn dana ý là vật liệu xây dựng có dạng dây, được cuộn tròn. Bề mặt của những sản phẩm thép cuộn thường có những đường gân nổi lên với đường kính là phi 6mm, phi 8mm, 10mm hoặc có bề mặt trơn nhẵn.

Mỗi sản phẩm thép cuộn thường có trọng lượng dao động trong khoảng từ ít nhất 200kg cho tới mức 450kg/cuộn, tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp cá biệt trọng lượng có thể lên tới 1.300kg/ cuộn.

Các thông số khác như diện tích mặt cắt ngang, kích thước, khối lượng 1m chiều dài đều chỉ được sai lệch trong mức cho phép. Những yêu cầu kỹ thuật đặc biệt mà thép cuộn phải đạt được để đủ điều kiện đưa vào xây dựng đó là: độ bền tức thì, giới hạn tan chảy, độ giãn dài, tất cả những tiêu chí kỹ thuật này sẽ được kiểm nghiệm kỹ càng qua phương pháp kéo thử hoặc uốn thép ở nhiệt độ nguội…

Chính những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng này cũng phần nào ảnh hưởng tới báo giá thép Dana Ý. Khách hàng có thể tham khảo báo giá thép Dana Ý để kiểm tra chi tiết giá của sản phẩm thép cuộn nhé.

thép cuộn dana ý
thép cuộn dana ý

Thông tin chi tiết về sản phẩm thép cuộn Dana Ý

Kích thước, khối lượng 1m chiều dài và sai lệch cho phép

Đường kính thanh

danh nghĩa

Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa Khối lượng 1m chiều dài
d

mm

k/thế

cho phép(mm)

An

mm2

Yêu cầub

Kg/m

Sai lệch cho phépc

%

6 ± 0,236 28,3 0,222 ±8
8 ±0,318 50,3 0,395 ±8

Độ bền kéo

Việc thử kéo phải được tiến hành phù hợp với 8.1. (81.: Thử kéo – TCVN1651-1: 2008)

Vật liệu phải phù hợp với các yêu cầu về đặc tính độ bền kéo quy định trong Bảng 5. (Bảng 5 : Tính uốn)

Trong tiêu chuẩn này ( nếu không có giá trị nào khác ), giá trị đặc trưng là giới hạn dưới hay giới hạn trên mà 90 % ( 1- α = 0,90 ) các trường hợp có 95 % (p= 0,95) các giá trị tương ứng lớn hơn hoặc bằng giới hạn dưới, hay nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn trên. Định nghĩa này là mức chất lượng dài hạn của sản xuất.

Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn chảy quy ước 0,2 % ( Rp0,2 ) phải được xác định

Tính uốn

Sau khi thử thanh thép không được gãy, rạn nứt có thể nhìn thấy

Loại thép Giới trị qui trình của   giới hạn chảy trên

ReH

 

MPa

Giá trị qui định của giới hạn bền kéo Tính chất dẻo
Rm

 

MPa

Gía trị qui định  của

Rm/ReH

Gía  trị qui định của   độ giãn  dài

%

Nhỏ nhất Nhỏ nhất Nhỏ  nhất A5

Nhỏ nhất

Agt

Nhỏ nhất

CB300-T 300 440 1,46 16 2

Thép cây Dana Ý

Thép thanh (thép cây) được chia làm hai loại chính là thép thanh vằn và thép thanh tròn trơn. Hai loại thép cây này ngoài việc có bề ngoài ngoại hình khác nhau, thép thanh vằn có gân ở ngoài còn thép thanh tròn trơn thì không, chúng còn có những mục đích sử dụng không tương đồng. Điều này xảy ra bởi trên thực tế, cốt thép trong xây dựng sẽ được phân chia thành 4 loại cấp độ, mỗi cường độ sẽ lại có những cường độ chịu kéo khác nhau.

-Cốt thép cấp I là loại có cường độ chịu kéo yếu nhất, loại thép này có thể chịu được lực kéo khoảng xấp xỉ 2,35 x 10N trên mỗi cm2. Với việc không quá mạnh mẽ trong khả năng chịu lực kéo, loại thép này thường được sử dụng nhiều trong những hạng mục mà công trình không đòi hỏi quá nhiều về khả năng chịu lực. Loại thép thanh tròn trơn chính là loại thép thuộc cốt thép cấp độ I. Mặc dù có bề mặt láng mịn và trơn nhẵn, nhưng khi kết hợp với bê tông, chúng vẫn hoàn toàn đủ khả năng để tạo nên những kết cấu bê tông cốt thép vô cùng vững chắc, đạt đủ những tiêu chí đề ra trong yêu cầu xây dựng.

-Cốt thép cấp II là loại thép có cường độ chịu kéo vào khoảng xấp xỉ 3.34 x 10N trên mỗi cm2. Đây là loại cốt thép được sử dụng khá phổ biến ở các công trường. Để cải thiện thêm khả năng chịu lực của loại cốt thép này, người ta thường chế tạo thêm những đường gân xoắn ốc xung quanh bề ngoài của thanh thếp để khi kết hợp với nhau, cốt thép và bê tông có điểm liên kết để gắn chặt lấy nhau, tạo ra một liên kết thật chắc chắn trong cấu trúc bê tông cốt thép. Thép thanh văn chính là loại thép thuộc loại cốt thép cấp II.

-Cốt thép cấp III và cấp IV cũng chính là một loại của thép thanh vằn. Tuy nhiên điểm khác biệt của loại thép này chính là chúng có cường độ chịu kéo cao hơn gấp nhiều lần so với hai loại cốt thép cấp I và cấp II kể trên. Điều này khiến chúng là vật liệu được sử dụng rất nhiều trong việc chế tạo các cấu kiện bê tông cốt thép được đúc sẵn ở trong các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.

Các loại cốt thép nói riêng hay các loại sản phẩm thép hiện nay trên thị trường có đường kính được biểu thị bằng đơn vị mm. Các con số thường có khoảng cách với nhau là từng bậc 2mm, ví dụ đường kính 4mm, 6mm, 8mm… cho tới 22mm. Khoảng cách này sẽ thay đổi khi đường kính của cốt thép vợt hơn mức 22m, lúc này các con sô sẽ cách nhau từng bậc 3mm, ví dụ 25mm, 28mm… Đường kính của những loại thép thanh vằn sẽ tương đối lớn bởi có thêm những đường gân bên ngoài, làm đường kính thường có kích thước từ 10mm trở lên.

Những thông tin chi tiết về sản phẩm thép cây Dana Ý như sau:

Cỡ loại, thông số kỹ thuật thép cây dana ý

Đường kính danh nghĩa thanh

D(mm)

Diện tích danh nghĩa mặt cắt ngang

A­­­­­(mm2­)

Yêu cầu

kg/m

Sai lệch cho phép

%

12 113 0,888 ±6
14 154 1,21 ±5
16 201 1,58 ±5
18 254,5 2,00 ±5
20 314 2,47 ±5
22 380,1 2,98 ±5
25 491 3,85 ±4
28 616 4,84 ±4
32 804 6,31` ±4
36 1017,9 7,99 ±4

Độ bền kéo

Mác thép Giá trị  đặc trưng

của giới hạn chảy

trên

ReH

Nhỏ nhất

Mpa

s

Gía trị đặc trưng của giới hạn bền

Kéo

Rm

Nhỏ nhất

Mpa

Gía trị đặc trưng qui định

của độ giãn dài

%

A5

Nhỏ nhất

Agt

Nhỏ nhất

CB300-V 300 450 19 8
CB400-V 400 570 14 8

 

Theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua có thể lựa chọn độ giãn dài A5 trong Agt. Nếu không có qui định riêng nên chọn độ giãn dài ứng với lực lớn nhất Agt.

Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn chảy qui ước 0,2 % (Rp0,2) phải được xác định.

Độ bền uốn

Nếu người mua yêu cầu thì thử uốn phải được tiến hành phù hợp với 9.2. (9.2 : Thử uốn – TCVN 1651-2 : 2008)

Sau khi thử, các thanh thép không được gãy, rãnh nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Độ bền uốn sau khi hoá già

Nếu có yêu cầu thì thử độ bền uốn lại phải được tiến hành phù hợp với 9.3 (9.3 : Thử uốn lại – TCVN 1651-2 : 2008)

Chú thích: Thử uốn lại được sử dụng để kiểm tra tính chất của thanh thép sau khi hoá già.

Sau khi thử, thanh thép không được gãy, rạn nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Độ bền mỏi

Nếu khách hàng yêu cầu thì nhà sản xuất phải minh chứng độ bền của sản phẩm dựa trên thử mỏi lực dọc trục có kiểm soát trong dải ứng suất dao động phù hợp với 9.4. (9.4 : Thử mỏi – TCVN 1651-2 : 2008)

Số lượng qui định về chu kỳ ứng suất, dải ứng suất 2σa và ứng suất lớn nhất σmax phải theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và ng

Phôi thép Dana Ý

Phôi thép dana ý có thể được coi là một sản phẩm phụ được tạo ra trong quá trình sản xuất thép. Cụ thể đây là sản phẩm trung gian sinh ra trong công đoạn luyện gang nằm trong dây chuyền sản xuất sắt thép.

Để tạo ra phôi thép, đầu tiên các quặng sắt sẽ được khai thác từ các mỏ quặng. Những nguyên liệu thô này sau khi được đem về xưởng sẽ được nung nóng đến một mức nhiệt độ nhất định (thường là nhiệt độ xấp xỉ mức 1300 độ C).

Thành phẩm sau công đoạn này sẽ là một dòng kim loại nóng chảy. Dòng kim loại này sẽ được loại bỏ các tạp chất cũng như tiền xử lý sản phẩm như điều chỉnh các thành phần hóa trọng có trong sắt thép khi được dẫn tới lò hồ quang. Hỗn hợp được sinh ra sau quá trình này chính là phôi thép. Mỗi loại sản phẩm thép sẽ lại có những phôi thép tương ứng.

Có 3 loại phôi thép chính được sản xuất hiện nay trên thị trường:

1.Phôi thép dẹp: là loại phôi thép có kích thước lớn hơn billet. Tiết diện mặt cắt ngang của phôi thép có hình chữ nhật. Loại phôi thép này thường được ứng dụng nhiều để cán thép tấm cán nóng, cán thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội, thép hộp, thép hình…

2.Phôi thép vuông: là loại phôi thép thanh, có những quy cách phổ biến là 100×100, 125×125, 150×150. Chiều dài mỗi phôi sẽ vào khoảng từ 6m tới 12m. Ứng dụng phổ biến nhất của loại phôi này là dùng trong sản xuất thép thanh vằn, thép cuộn xây dựng thành phẩm.

3.Phôi thép Bloom: là loại phôi thép có bề ngoài gần giống với billet nhưng có kích thước to hơn một chút. Đây là loại phôi có thể được sử dụng như sự thay thế cho phôi thép dẹt và phôi thép vuông.

Báo giá thép Dana Ý cập nhật mới nhất

Nhưng chúng ta đã biết, hiện nay trên thị trường, thương hiệu thép Dana Ý có 3 dòng sản phẩm chính là thép cuộn Dana Ý, thép cây Dana Ý và phôi thép Dana Ý. Nếu để xét về chất lượng và giá cả, có thể thể nói thương hiệu thép Việt Ý không hề thua kém gì so với những tên tuổi lớn hàng đầu trên thị trường hiện tại như thép Hòa Phát, thép Việt Nhật, thép Việt Đức…

Giá cả luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi khách hàng chỉ sau chất lượng sản phẩm. Nắm bắt được tâm lí đó, Kho Thép Xây Dựng luôn cập nhật liên tục giá sắt thép trên thị trường. Theo yêu cầu của khách hàng, hôm nay chúng tôi tổng hợp bảng báo giá thép Dana Ý mới nhất. Kính mời quý khách hàng tham khảo!

STT Loại Thép ĐVT Thành Tiền(VND)
1 Φ6 Kg 11.600
2 Φ8 Kg 11.600
3 Φ10 (11,7m) Cây 62.000
4 Φ12 (11,7m) Cây 131.000
5 Φ14 (11,7m) Cây 174.000
6 Φ16 (11,7m) Cây 226.000
7 Φ18 (11,7m) Cây 313.000
8 Φ20 (11,7m) Cây 397.000
9 Φ22 (11,7m) Cây 465.000
10 Φ25 (11,7m) Cây 644.000
11 Kẽm, Đinh Kg 15.500

Lưu ý về bảng báo giá:

  • Bảng báo giá chưa bao gồm 10% thuế VAT và phí vận chuyển.
  • Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo.
  • Giá thép có thể thay đổi tùy theo thị trường và cơ sở cung cấp.
  • Để biết thông tin về giá thép Dana Ý chính xác vui lòng liên hệ hotline: 0852.852.386.

Địa chỉ cung cấp thép Dana Ý uy tín

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơ sở sản xuất và phân phối thép Dana Ý. Sẽ luôn tồn tại rất nhiều những cơ sở cung cấp vật liệu xây dựng kém chất lượng, thiếu uy tín bên cạnh những cơ sở uy tín, cung cấp sản phẩm chất lượng cao.

Tình trạng những sản phẩm thép giả, thép nhái, thép kém chất lượng không phải không có và khiến cho nhiều khách hàng không khỏi hoang mang. Vậy nên để đặt mua những sản phẩm thép Dana Ý chất lượng các bạn có thể hoàn toàn tin tưởng Kho Thép Xây Dựng chúng tôi.

Kho Thép Xây Dựng là đơn vị uy tín hàng đầu trong sắt thép xây dựng chuyên cung cấp thép Dana Ý cao cấp, chất lượng đảm bảo cũng như các sản phẩm, dịch vụ khác trong lĩnh vực xây dựng như phân phối sắt thép xây dựng, các vật liệu xây dựng cao cấp và tư vấn thiết kế và thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Đến với Kho Thép Xây Dựng quý khách hàng sẽ tìm được thép Dana Ý không chỉ chất lượng mà còn có giá thành vô cùng phù hợp. Bên cạnh sản phẩm thép Dana Ý, chúng tôi còn có rất nhiều mặt hàng sắt thép xây dựng khác như Thép Hòa Phát, Thép Việt Nhật, Thép Pomina, Thép Miền Nam.. Cát, đá, xi măng và máy móc công trình cũng nằm trong chuỗi mặt hàng của công ty chúng tôi. Ngoài ra, chúng tôi còn có thể trực tiếp hỗ trợ tư vấn về vật liệu xây dựng và máy móc công trình khi quý khách cần trợ giúp.

Trên đây là những thông tin hữu ích nếu bạn đang có ý định tham khảo báo giá thép dana ý. Hy vọng khi cần mua cát xây dựng, bạn có thể lựa chọn được loại thép xây dựng phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu bạn có những thắc mắc gì vui lòng liên hệ với Kho Thép Xây Dựng trực tiếp qua số hotline: 0852.852.386 hoặc truy cập vào website: khothepxaydung.com

admin

admin

Tôi cùng các đồng sự môi ngày vẫn đang nỗ lực để cung cấp tới khách hàng các thông tin báo giá thép cùng thông tin về giá vật liệu xây dựng mới và chính xác nhất, mỗi thông tin chúng tôi đưa lên đều giành thời gian tìm hiểu thông tin từ nhà máy thép và các đại lý phân phối thép uy tín. Mọi thông tin đều thuộc bản quyền của Khothepxaydung.... Nếu có hình thức sao chép hay, sử dụng chúng tôi để lừa đảo xin hãy liên hệ chúng tôi để cảnh báo, Xin chân thành cảm ơn